Cần hỏi Tiền hoa hồng môi giới chi cho cá nhân là người nước ngoài có phải lập bảng kê 01/TNDN

PHAMTHIHUE

Kế Toán thuế
Tham gia
3/3/21
Bài viết
110
Thích
58
Em chào anh Thức và các anh chị trong nhóm. Em có 1 vấn đề cần xin ý kiến các anh chị ạ:
Công ty em có 1 cá nhân là người nước ngoài (ở nước ngoài) nhưng có tìm kiếm các đơn hàng ở nước ngoài cho công ty em. Và bên em sẽ phải trả tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân đó (chuyển khoản từ tk cty em sang tk cá nhân của người đó, người đó có mở 1tk cá nhân VND).
Em muốn hỏi vấn đề như sau ạ:
1. Số tiền chi trả đó có phải lập bảng kê 01/TNDN không ạ? (Nếu phải lập thì theo văn bản nào quy định ạ?)
2. Hồ sơ cần phải có để chi phí đó là chi phí được trừ ạ?
3. Mức thuế suất thuế TNCN phải trích lại khi trả thu nhập cho họ là bao nhiêu % ạ? (Văn bản quy định mức thuế suất này là văn bản nào ạ?)
Em cảm ơn các anh chị nhiều ạ! Chúc anh chị có ngày cuối tuần vui vẻ.
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Top Poster Of Month
Tham gia
3/11/18
Bài viết
19,264
Thích
9,840
Em chào anh Thức và các anh chị trong nhóm. Em có 1 vấn đề cần xin ý kiến các anh chị ạ:
Công ty em có 1 cá nhân là người nước ngoài (ở nước ngoài) nhưng có tìm kiếm các đơn hàng ở nước ngoài cho công ty em. Và bên em sẽ phải trả tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân đó (chuyển khoản từ tk cty em sang tk cá nhân của người đó, người đó có mở 1tk cá nhân VND).
Em muốn hỏi vấn đề như sau ạ:
1. Số tiền chi trả đó có phải lập bảng kê 01/TNDN không ạ? (Nếu phải lập thì theo văn bản nào quy định ạ?)
2. Hồ sơ cần phải có để chi phí đó là chi phí được trừ ạ?
3. Mức thuế suất thuế TNCN phải trích lại khi trả thu nhập cho họ là bao nhiêu % ạ? (Văn bản quy định mức thuế suất này là văn bản nào ạ?)
Em cảm ơn các anh chị nhiều ạ! Chúc anh chị có ngày cuối tuần vui vẻ.
1. Họ làm ở nước ngoài thì không chịu thuế gì của VN cả em nhé
2. Hợp đồng, chứng từ thanh toán ck
3. Không liên quan thuế em nhé
 

Moon Sailor

Kế Toán Trưởng
Tham gia
26/3/21
Bài viết
4,215
Thích
1,946
Em chào anh Thức và các anh chị trong nhóm. Em có 1 vấn đề cần xin ý kiến các anh chị ạ:
Công ty em có 1 cá nhân là người nước ngoài (ở nước ngoài) nhưng có tìm kiếm các đơn hàng ở nước ngoài cho công ty em. Và bên em sẽ phải trả tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân đó (chuyển khoản từ tk cty em sang tk cá nhân của người đó, người đó có mở 1tk cá nhân VND).
Em muốn hỏi vấn đề như sau ạ:
1. Số tiền chi trả đó có phải lập bảng kê 01/TNDN không ạ? (Nếu phải lập thì theo văn bản nào quy định ạ?)
2. Hồ sơ cần phải có để chi phí đó là chi phí được trừ ạ?
3. Mức thuế suất thuế TNCN phải trích lại khi trả thu nhập cho họ là bao nhiêu % ạ? (Văn bản quy định mức thuế suất này là văn bản nào ạ?)
Em cảm ơn các anh chị nhiều ạ! Chúc anh chị có ngày cuối tuần vui vẻ.
1. Ko phải làm mẫu 01/TNDN.
2 Hồ sơ cần phải có là: Hợp đồng, chứng từ nộp thuế nhà thầu.
3. Người đó ở nước ngoài, làm việc ơ nước ngoài nhưng có phát sinh chi trả thu nhập từ cty VN thì đều phải nộp thuế nhà thầu nhé ( bạn đọc đối tượng chịu thuế nhà thầu trong TT 103).
Thuế suất thuế GTGT bạn đọc trong TT 103.
Thuế suất thuế TNCN bạn đọc trong TT 111/2013, thuế suất thuế TNCN là 5%.
 

PHAMTHIHUE

Kế Toán thuế
Tham gia
3/3/21
Bài viết
110
Thích
58
1. Ko phải làm mẫu 01/TNDN.
2 Hồ sơ cần phải có là: Hợp đồng, chứng từ nộp thuế nhà thầu.
3. Người đó ở nước ngoài, làm việc ơ nước ngoài nhưng có phát sinh chi trả thu nhập từ cty VN thì đều phải nộp thuế nhà thầu nhé ( bạn đọc đối tượng chịu thuế nhà thầu trong TT 103).
Thuế suất thuế GTGT bạn đọc trong TT 103.
Thuế suất thuế TNCN bạn đọc trong TT 111/2013, thuế suất thuế TNCN là 5%.
Các anh chị ơi, em cảm ơn câu trả lời của các anh chị ạ. Em có tìm hiểu trường hợp này và được biết:
1. Đây là cá nhân không kinh doanh (Không có đăng ký kinh doanh ở nước ngoài): nên ko bị áp thuế nhà thầu ở Việt Nam ạ
2. Cá nhân này ký hợp đồng môi giới với cty em: Vậy nên khoản thu nhập này công ty em chi trả như là 1 hình thức tiền lương đối với cá nhân không cư trú ạ. và trích thuế TNCN 20% trên tổng thu nhập ạ.
 

Kế Toán SG

Kế Toán Trưởng
Tham gia
23/2/20
Bài viết
5,984
Thích
3,311
Các anh chị ơi, em cảm ơn câu trả lời của các anh chị ạ. Em có tìm hiểu trường hợp này và được biết:
1. Đây là cá nhân không kinh doanh (Không có đăng ký kinh doanh ở nước ngoài): nên ko bị áp thuế nhà thầu ở Việt Nam ạ
2. Cá nhân này ký hợp đồng môi giới với cty em: Vậy nên khoản thu nhập này công ty em chi trả như là 1 hình thức tiền lương đối với cá nhân không cư trú ạ. và trích thuế TNCN 20% trên tổng thu nhập ạ.
Họ làm cho cty bạn ở nước ngoài, đâu liên quan VN đâu mà trích 20% thuế TNCN?
 

PHAMTHIHUE

Kế Toán thuế
Tham gia
3/3/21
Bài viết
110
Thích
58
Họ làm cho cty bạn ở nước ngoài, đâu liên quan VN đâu mà trích 20% thuế TNCN?
2. Trường hợp cá nhân không thực hiện việc đăng ký kinh doanh ở nước ngoài
Trong trường hợp cá nhân không thực hiện đăng ký kinh doanh ở nước ngoài thì thu nhập nhận được từ công ty thuộc nhóm thu nhập tiền công, tiền lương. Theo đó, khoản thu nhập này sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng mà chỉ thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các xác định thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú, cụ thể như sau:
"Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam
=
Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam
x
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
+
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Tổng số ngày làm việc trong năm

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
b) Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam
=
Số ngày có mặt ở Việt Nam
x
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)
+
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
365 ngày

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động".​
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Top Poster Of Month
Tham gia
3/11/18
Bài viết
19,264
Thích
9,840
2. Trường hợp cá nhân không thực hiện việc đăng ký kinh doanh ở nước ngoài
Trong trường hợp cá nhân không thực hiện đăng ký kinh doanh ở nước ngoài thì thu nhập nhận được từ công ty thuộc nhóm thu nhập tiền công, tiền lương. Theo đó, khoản thu nhập này sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng mà chỉ thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại thông tư 111/2013/TT-BTC. Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về các xác định thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân không cư trú, cụ thể như sau:
"Điều 18. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.​
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:​
a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:​
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam​
=​
Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam​
x​
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)​
+​
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam​
Tổng số ngày làm việc trong năm​
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.​
b) Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:​
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam​
=​
Số ngày có mặt ở Việt Nam​
x​
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)​
+​
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam​
365 ngày​
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động".​
Em hiểu sai vấn đề rồi
Trường hợp em trích là người nước ngoài họ ở nước ngoài nhưng có thu nhập tại Việt nam mình

Còn trường hợp của em là họ ở nước họ và làm các công việc của cty Việt nam tại nước họ mà?

Khác nhau hoàn toàn.
 

PHAMTHIHUE

Kế Toán thuế
Tham gia
3/3/21
Bài viết
110
Thích
58
Em hiểu sai vấn đề rồi
Trường hợp em trích là người nước ngoài họ ở nước ngoài nhưng có thu nhập tại Việt nam mình

Còn trường hợp của em là họ ở nước họ và làm các công việc của cty Việt nam tại nước họ mà?

Khác nhau hoàn toàn.
dạ, ý là khi họ ký hợp đồng môi giới với công ty em ạ, thì được hiểu như là làm công việc môi giới, và tiền họ được hưởng hiểu như là thù lao của công việc môi giới. Chính là phần tiền lương mà họ nhận được đó ạ. Lương này chính là của cá nhân không cư trú và được tính thuế TNCN với thuế suất là 20% ạ.
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ