- Tham gia
- 18/2/23
- Bài viết
- 910
- Thích
- 343
HẠCH TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN
1. Hạch toán thuế tài nguyên
* Bên Nợ
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong một kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản cần phải nộp, đã nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế cần phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại hoặc bị giảm giá.
* Bên Có
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và những khoản khác phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn lại phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Số dư bên Nợ (Nếu có) của TK 333 sẽ phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng vẫn chưa thực hiện việc thoái thu.
2. Hạch toán thuế tài nguyên (TK 3336) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC
Tài khoản 3336 “Thuế tài nguyên”: Phản ảnh thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
2.1. Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (TK 6278)
Có TK 3336: Thuế tài nguyên
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3336: Thuế tài nguyên
Có TK 111, 112
2.2. Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3336: Thuế tài nguyên
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3336: Thuế tài nguyên
Có TK 111, 112
3. Kê khai thuế tài nguyên
3.1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (Trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu (Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành năm 2023)
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (Nếu có).
3.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3.3. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên:
- Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 (Chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Chị Hà nhận dạy kế toán thực hành 1 kèm 1 (Online, Trực tiếp) trên chứng từ học viên, dạy rà soát và in sổ sách BCTC năm nay, các năm trước, làm dịch vụ kế toán toàn quốc, quyết toán thuế thuê, dịch vụ kiểm toán; Cung cấp CKS, phần mềm kế toán Misa, 3Tsoft, phần mềm bảo hiểm, hóa đơn điện tử, chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Giới thiệu nhân sự kế toán tại Hà Nội.
Nhận thành lập DN, giải thể, thay đổi đăng ký kinh doanh, chốt thuế, chuyển Quận/Huyện toàn quốc. Bạn nào có nhu cầu thì ủng hộ chị nhé.
ĐT/Zalo: 0989306739
1. Hạch toán thuế tài nguyên
* Bên Nợ
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong một kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản cần phải nộp, đã nộp vào Ngân sách nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế cần phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại hoặc bị giảm giá.
* Bên Có
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và những khoản khác phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn lại phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
Số dư bên Nợ (Nếu có) của TK 333 sẽ phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng vẫn chưa thực hiện việc thoái thu.
2. Hạch toán thuế tài nguyên (TK 3336) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC
Tài khoản 3336 “Thuế tài nguyên”: Phản ảnh thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách nhà nước.
2.1. Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (TK 6278)
Có TK 3336: Thuế tài nguyên
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3336: Thuế tài nguyên
Có TK 111, 112
2.2. Hạch toán thuế tài nguyên theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Xác định số thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3336: Thuế tài nguyên
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3336: Thuế tài nguyên
Có TK 111, 112
3. Kê khai thuế tài nguyên
3.1. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (Trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên mẫu (Tờ khai thuế tài nguyên mẫu số 01/TAIN ban hành năm 2023)
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (Nếu có).
3.2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
3.3. Thời hạn nộp tờ hồ sơ khai thuế tài nguyên:
- Khai thuế tài nguyên tháng: Chậm nhất là ngày ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Báo cáo quyết toán thuế tài nguyên năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 (Chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Chị Hà nhận dạy kế toán thực hành 1 kèm 1 (Online, Trực tiếp) trên chứng từ học viên, dạy rà soát và in sổ sách BCTC năm nay, các năm trước, làm dịch vụ kế toán toàn quốc, quyết toán thuế thuê, dịch vụ kiểm toán; Cung cấp CKS, phần mềm kế toán Misa, 3Tsoft, phần mềm bảo hiểm, hóa đơn điện tử, chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
Giới thiệu nhân sự kế toán tại Hà Nội.
Nhận thành lập DN, giải thể, thay đổi đăng ký kinh doanh, chốt thuế, chuyển Quận/Huyện toàn quốc. Bạn nào có nhu cầu thì ủng hộ chị nhé.
ĐT/Zalo: 0989306739