- Tham gia
- 26/3/21
- Bài viết
- 4,330
- Thích
- 2,004
NHỮNG LƯU Ý KHi NHập KHẨU HÀNG ( tài khoản 331 có gốc ngoại tệ và cách hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái ):
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp cùng các chứng từ như sau
- Tờ khai hải quan và các phụ lục.
- Hợp đồng ngoại (Contract).
- Hóa đơn.
- Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng,...
- Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,...
- Thông báo nộp thuế.
- Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
- Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu
2.1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
- Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)
Có TK 112
- Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,... GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)
Có TK 331
2.2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp
- Ngày 1 thanh toán trước 1 phần (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền thanh toán trước x Tỷ giá ngày hôm đó)
Có TK 112
- Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản), ghi:
Nợ TK 156: ( Số tiền X tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho)
Có k 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
- Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi
2.3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
- Ngày 1 hàng về đến cảng (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 156/ Có tk 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
- Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
Nợ TK 635: ( Số tiền x tỷ giá ghi sổ ( lỗ tỷ giá ( tỷ giá xuất quỹ > tỷ giá công nợ khách hàng)
Có các TK 112: ( tỷ giá gd thực tế ngày chuyển tiền).
Có TK 515: (Số tiền x tỷ giá ghi sổ ( lãi tỷ giá ( tỷ giá xuất quỹ < tỷ giá công nợ khách hàng)
Ví dụ minh họa:
a, Tại thời điểm ngày 29/05/2022, công ty mình mua Hàng hoá A, trị giá tiền hàng: 100 triệu USD( tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho là 1 USD = 23.000 VNĐ.
Hạch toán: Nợ tk 156/ Có tk 331: 100.000.000 x 23.000
b, Ngày 03/06/2022 công ty mình mua 100 triệu USD của ngân hàng để thanh toán cho nhà Cung cấp nước ngoài, tỷ giá ngân hàng bán ra ngày 03/06/2022 là 23.500 VNĐ:
Cty mình hạch toán như dưới sau:
Nợ tk 331: 100.000.000 x 23.000
Nợ tk 635: 100.000.000 x 500
Có tk 112: 100.000.000 x 23.500
2.4. Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 156: Số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
2.5. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (Nếu có), ghi:
Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.
Có TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
2.6. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (Khấu trừ thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 1331: Số thuế GTGT nhập khẩu trên Tờ khai hải quan
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.7. Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT,... Ghi:
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333,... (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
Có TK 111, 112
2.8. Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho,... ghi:
Nợ TK 156, 152, 153, 211,...
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,...
Giá trị hàng nhập khẩu:
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (Nếu có) + Chi phí mua hàng
3. Kê khai thuế hàng nhập khẩu: Dựa vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan.
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp cùng các chứng từ như sau
- Tờ khai hải quan và các phụ lục.
- Hợp đồng ngoại (Contract).
- Hóa đơn.
- Các giấy tờ khác của lô hàng như: Chứng nhận xuất sứ, tiêu chuẩn chất lượng,...
- Các hóa đơn dịch vụ liên quan tới hoạt động nhập khẩu như: Bảo hiểm, vận tải Quốc
tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phụ phí THC, vệ sinh container, phí chứng từ, lưu kho, và các khoản phí khác,...
- Thông báo nộp thuế.
- Giấy nộp tiền vào NSNN/Ủy nhiệm chi thuế
- Lệnh chi/Ủy nhiệm chi thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
2. Các bút toán hạch toán hàng nhập khẩu
2.1. Thanh toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
- Ngày thanh toán (Theo tỷ giá ngày hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền x Tỷ giá ngày chuyển tiền)
Có TK 112
- Khi hàng về (Không được lấy tỷ giá trên Tờ khai để hạch toán vào giá trị hàng hóa => Tỷ giá này chỉ để cơ quan Hải quan tính thuế NK, TTĐB,... GTGT)
Nợ TK 156: (Số tiền x Tỷ giá ngày thanh toán trước)
Có TK 331
2.2. Thanh làm nhiều lần cho nhà cung cấp
- Ngày 1 thanh toán trước 1 phần (Lấy theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Số tiền thanh toán trước x Tỷ giá ngày hôm đó)
Có TK 112
- Ngày 2 hàng về đến Cảng (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản), ghi:
Nợ TK 156: ( Số tiền X tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho)
Có k 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
- Ngày 3 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp (Theo tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ các TK 331: (Số tiền còn lại x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá): Phần tiền lỗ
Có các TK 112
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá): Phần tiền lãi
2.3. Thanh toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
- Ngày 1 hàng về đến cảng (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 156/ Có tk 331: (Toàn bộ số tiền x Tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
- Ngày 2 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp (Tỷ giá bán ra của ngân hàng mà DN mở tài khoản giao dịch hôm đó), ghi:
Nợ TK 331: (Toàn bộ số tiền x tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho).
Nợ TK 635: ( Số tiền x tỷ giá ghi sổ ( lỗ tỷ giá ( tỷ giá xuất quỹ > tỷ giá công nợ khách hàng)
Có các TK 112: ( tỷ giá gd thực tế ngày chuyển tiền).
Có TK 515: (Số tiền x tỷ giá ghi sổ ( lãi tỷ giá ( tỷ giá xuất quỹ < tỷ giá công nợ khách hàng)
Ví dụ minh họa:
a, Tại thời điểm ngày 29/05/2022, công ty mình mua Hàng hoá A, trị giá tiền hàng: 100 triệu USD( tỷ giá ngân hàng bán ra ngày nhập kho là 1 USD = 23.000 VNĐ.
Hạch toán: Nợ tk 156/ Có tk 331: 100.000.000 x 23.000
b, Ngày 03/06/2022 công ty mình mua 100 triệu USD của ngân hàng để thanh toán cho nhà Cung cấp nước ngoài, tỷ giá ngân hàng bán ra ngày 03/06/2022 là 23.500 VNĐ:
Cty mình hạch toán như dưới sau:
Nợ tk 331: 100.000.000 x 23.000
Nợ tk 635: 100.000.000 x 500
Có tk 112: 100.000.000 x 23.500
2.4. Hạch toán thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 156: Số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan
Có TK 3333: Thuế nhập khẩu
2.5. Hạch toán Thuế TTĐB phải nộp (Nếu có), ghi:
Nợ TK 156: Trên tờ khai hải quan.
Có TK 3332: Thuế Tiêu thụ đặc biệt
2.6. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (Khấu trừ thuế GTGT), ghi:
Nợ TK 1331: Số thuế GTGT nhập khẩu trên Tờ khai hải quan
Có TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2.7. Khi nộp tiền thuế: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, XNK, TTĐB, BVMT,... Ghi:
Nợ TK 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332: Thuế TTĐB
Nợ TK 3333: Thuế XNK
Nợ TK 333,... (Các loại thuế, phí, lệ phí khác nếu có)
Có TK 111, 112
2.8. Nếu phát sinh các chí phí khác như: Vận chuyển, bên bãi, lưu kho,... ghi:
Nợ TK 156, 152, 153, 211,...
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,...
Giá trị hàng nhập khẩu:
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (Nếu có) + Chi phí mua hàng
3. Kê khai thuế hàng nhập khẩu: Dựa vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc biên lai thu tiền của hải quan và Tờ khai hải quan.