Chốt lại vấn đề để Anh Chị Em phải lưu ý: Căn cứ : Thông tư số 92/2015/TT-BTC, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC Chí phí thuế TNDN được tính khi quyết toán thuế TNDN nó hội đủ nhiều yếu tố như sau nhé, còn hồ sơ chỉ là 1 mảng nhỏ trong 4 yếu tố để bảo vệ chí phí.
Để chi phí này được trừ chúng ta cần các hồ sơ sau
1. Hợp đồng thuê
2. Chứng từ thanh toán
3. Bảng kê 01/TNDN
4. Tờ khai thuế cho thuê tài sản ( cá nhân cho thuê tự khai hoặc cá nhân, tổ chức đi thuê khai thay)
5. Tờ khai lệ phí môn bài ( cá nhân cho thuê tự khai hoặc cá nhân, tổ chức đi thuê khai thay)
6. Chứng từ nộp thuế cho thuê TS và chứng từ nộp lệ phí môn bài.
Anh chị cho em hỏi . Nếu thuê nhà cá nhân làm VP dưới 100tr/ năm ( cụ thể 90tr/ năm) thì mục 4+5+6 không cần làm phải ko ạ
Để chi phí này được trừ chúng ta cần các hồ sơ sau
1. Hợp đồng thuê
2. Chứng từ thanh toán
3. Bảng kê 01/TNDN
4. Tờ khai thuế cho thuê tài sản ( cá nhân cho thuê tự khai hoặc cá nhân, tổ chức đi thuê khai thay)
5. Tờ khai lệ phí môn bài ( cá nhân cho thuê tự khai hoặc cá nhân, tổ chức đi thuê khai thay)
6. Chứng từ nộp thuế cho thuê TS và chứng từ nộp lệ phí môn bài.
Anh chị cho em hỏi . Nếu thuê nhà cá nhân làm VP dưới 100tr/ năm ( cụ thể 90tr/ năm) thì mục 4+5+6 không cần làm phải ko ạ