Cần hỏi THUẾ VÃNG LAI CÓ CÒN QUY ĐỊNH DOANH THU TRÊN 1 TỶ KHÔNG?

Trương Thanh

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
30/3/21
Bài viết
223
Thích
40
Mọi người cho e hỏi, theo thông tư 80 thì không thấy đề cập đến thuế vãng lai với doanh thu trên 1 tỷ với các công trình ngoại tỉnh, vậy thì giờ cứ phát sinh doanh thu ngoại tỉnh là mình mặc định kê khai và nộp thuế đúng không ạ?
Tại từ đầu năm có mấy ctr của e dưới 1 tỷ hiện e đang không kê khai và nộp thuế :(
 

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,871
Thích
3,649
Mọi người cho e hỏi, theo thông tư 80 thì không thấy đề cập đến thuế vãng lai với doanh thu trên 1 tỷ với các công trình ngoại tỉnh, vậy thì giờ cứ phát sinh doanh thu ngoại tỉnh là mình mặc định kê khai và nộp thuế đúng không ạ?
Tại từ đầu năm có mấy ctr của e dưới 1 tỷ hiện e đang không kê khai và nộp thuế :(
Quy định trên 1 tỷ vẫn áp dụng bạn, tuy nhiên nhiều cty trình dưới 1 tỷ cũng bị kho bạc thu thuế
 

Trương Thanh

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
30/3/21
Bài viết
223
Thích
40
Quy định trên 1 tỷ vẫn áp dụng bạn, tuy nhiên nhiều cty trình dưới 1 tỷ cũng bị kho bạc thu thuế
Bên em không qua kho bạc, mà chỉ mình tự kê khai và nộp thôi, nhưng mà dưới 1 tỷ thì e lại đang không kê khai và nộp nên đang sợ ăn phạt nộp chậm tờ khai ạ
 

xuanson285

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
1/3/20
Bài viết
206
Thích
33
Bên em không qua kho bạc, mà chỉ mình tự kê khai và nộp thôi, nhưng mà dưới 1 tỷ thì e lại đang không kê khai và nộp nên đang sợ ăn phạt nộp chậm tờ khai ạ
Dưới 1 tỉ không phải kê khai nhé
chi tiết câu hỏi thuế vãng lai trên trang hoidap BTC (đoạn gần cuối cùng đó)
CHI TIẾT HỎI ĐÁP
Hỏi:
Xin được sự giúp đỡ của Quý Cơ Quan. Tối rất băn khoăn về vấn đề nộp tờ khai mẫu 05/GTGT về địa phương nơi có Công trình Xây Dựng, Xin Quý Bộ giải đáp. Vấn đề 1- Đối với các công trình không qua kho bạc nhà nước thì là chậm nhất là 10 ngày từ ngày nghiệm thu (Đối với Công trình xây dựng loại này tôi đã hiều). Vấn đề 2- CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC NSNN THANH TOÁN: Đối với các công trình thi công xây dựng ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư và được thanh toán qua kho bạc nhà nước thì thời điểm lập tờ khai thuế GTGT vãng lai mẫu 05/GTGT theo từng lần phát sinh về địa phương nơi có Công trình xây dựng là 10 ngày kể từ ngày được thanh toán (VD Công trình được chủ đầu tư nghiệm thu 05/05/2022 và được kho bạc nhà nước thanh toán 01/06/2022) Ghi chú: + Theo khoản 3 điều 44 Luật Quản lý Thuế quy định: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế). + Lập Luận: Đối với Công trình xây dựng khi nào được Kho Bạc nhà nước chấp thuận thanh toán thì mới phát sinh nghĩa vụ thuế. + Một số Chi cục thuế, chi cục thuế cũng hướng dẫn em như vậy ====> Kỳ phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế GTGT vãng lai mẫu 05/GTGT từng lần phát sinh là ngày 01/06/2022 và chậm nhất nhất 10 ngày kể từ ngày 01/06/2022 phải nộp tờ khai thuế GTGT tới địa phương nơi có Công trình xây dựng. Xin trân trọng cám ơn Quý Cơ Quan.
14/07/2022
Trả lời:
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội ngày 13/06/2019 quy định:
+ Tại Khoản 3 Điều 44 quy định:
“ Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
…”

+ Tại khoản 1 Điều 45 quy định:
"Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
...
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
...
b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
..."

- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định như sau:
+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:

c) Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí) tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng dưới 1 tỷ đồng.
...."

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
+ Tại Điều 13 hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:
“Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
1. Các trường hợp được phân bổ:

c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;
...
“3. Khai thuế, nộp thuế:

c) Đối với hoạt động xây dựng:
c.1) Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.
…”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT:
“…
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Độc giả có hoạt động thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính Công ty, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh (giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng từ 1 tỷ đồng trở lên) thì Công ty thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, Công ty Độc giả thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội.
Đề nghị Độc giả căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
 

Hahuy

Kế Toán thuế
Tham gia
20/3/21
Bài viết
135
Thích
55
Dưới 1 tỉ không phải kê khai nhé
chi tiết câu hỏi thuế vãng lai trên trang hoidap BTC (đoạn gần cuối cùng đó)
CHI TIẾT HỎI ĐÁP
Hỏi:
Xin được sự giúp đỡ của Quý Cơ Quan. Tối rất băn khoăn về vấn đề nộp tờ khai mẫu 05/GTGT về địa phương nơi có Công trình Xây Dựng, Xin Quý Bộ giải đáp. Vấn đề 1- Đối với các công trình không qua kho bạc nhà nước thì là chậm nhất là 10 ngày từ ngày nghiệm thu (Đối với Công trình xây dựng loại này tôi đã hiều). Vấn đề 2- CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC NSNN THANH TOÁN: Đối với các công trình thi công xây dựng ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư và được thanh toán qua kho bạc nhà nước thì thời điểm lập tờ khai thuế GTGT vãng lai mẫu 05/GTGT theo từng lần phát sinh về địa phương nơi có Công trình xây dựng là 10 ngày kể từ ngày được thanh toán (VD Công trình được chủ đầu tư nghiệm thu 05/05/2022 và được kho bạc nhà nước thanh toán 01/06/2022) Ghi chú: + Theo khoản 3 điều 44 Luật Quản lý Thuế quy định: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế). + Lập Luận: Đối với Công trình xây dựng khi nào được Kho Bạc nhà nước chấp thuận thanh toán thì mới phát sinh nghĩa vụ thuế. + Một số Chi cục thuế, chi cục thuế cũng hướng dẫn em như vậy ====> Kỳ phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế GTGT vãng lai mẫu 05/GTGT từng lần phát sinh là ngày 01/06/2022 và chậm nhất nhất 10 ngày kể từ ngày 01/06/2022 phải nộp tờ khai thuế GTGT tới địa phương nơi có Công trình xây dựng. Xin trân trọng cám ơn Quý Cơ Quan.
14/07/2022
Trả lời:
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội ngày 13/06/2019 quy định:
+ Tại Khoản 3 Điều 44 quy định:
“ Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
…”

+ Tại khoản 1 Điều 45 quy định:
"Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
...
4. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với các trường hợp sau đây:
...
b) Người nộp thuế thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn; người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh;
..."

- Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định như sau:
+ Tại khoản 2 Điều 11 quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế:
“2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:

c) Thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh xây dựng (bao gồm cả xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí) tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính nhưng không thành lập đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại địa bàn cấp tỉnh đó mà giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng dưới 1 tỷ đồng.
...."

- Căn cứ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
+ Tại Điều 13 hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng:
“Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng
1. Các trường hợp được phân bổ:

c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;
...
“3. Khai thuế, nộp thuế:

c) Đối với hoạt động xây dựng:
c.1) Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.
…”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế Giá trị gia tăng:
+ Tại Điều 8 quy định thời điểm xác định thuế GTGT:
“…
5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty Độc giả có hoạt động thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính Công ty, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh (giá trị công trình xây dựng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng từ 1 tỷ đồng trở lên) thì Công ty thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, Công ty Độc giả thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội.
Đề nghị Độc giả căn cứ tình hình thực tế, đối chiếu các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
bạn cho mình hỏi, vậy trên 1 tỷ thì vẫn phải nộp mẫu 05/GTGT cho địa bàn vãng lai đúng ko bạn
 

xuanson285

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
1/3/20
Bài viết
206
Thích
33
bạn cho mình hỏi, vậy trên 1 tỷ thì vẫn phải nộp mẫu 05/GTGT cho địa bàn vãng lai đúng ko bạn
đùng rồi bạn
A: CÓ PHẢI KHAI TỜ KHAI 05/GTGT VÀ NỘP THUẾ GTGT VÃNG LAI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC TỈNH KHÔNG?
(CÓ PHẢI KHAI VÀ NỘP THUẾ) Cụ thể:

Theo điểm c các khoản 1,2,3 Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (THÔNG TƯ 80/2021/ TT-BTC)
1. Các trường hợp được phân bổ:

………………………………

c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;

……………………………..

2. Phương pháp phân bổ:

…………………………………….

c) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động xây dựng:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động xây dựng bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng tại từng tỉnh nhân (x) với 1%. Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng đối với các công trình, hạng mục công trình xây dựng. Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình tại từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu của công trình, hạng mục công trình xây dựng, người nộp thuế căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh.



3. Khai thuế, nộp thuế:

……………………………………

c) Đối với hoạt động xây dựng:

c.1) Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.

c.2) Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.







B: THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội.

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (LUẬT QUẢN LÝ THUẾ SỐ 38/2019/QH14)

…………………..

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.



C: THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ THUẾ

Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể:

Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

……………………..

5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.



D. NHIỆM VỤ KHO BẠC
Theo khoản 3 Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (THÔNG TƯ 80/2021/ TT-BTC)

……………………..

5. Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ tiền thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu khi thực hiện thủ tục thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước cho chủ đầu tư như sau:

a) Kho bạc Nhà nước nơi chủ đầu tư mở tài khoản giao dịch thực hiện khấu trừ tiền thuế giá trị gia tăng để nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với khối lượng hoàn thành của các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

b) Kho bạc Nhà nước không thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các trường hợp sau:

b.1) Chủ đầu tư làm thủ tục tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định.

b.2) Các khoản thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt động quản lý dự án: thanh toán cho các công việc quản lý dự án cho chủ đầu tư trực tiếp thực hiện; các khoản chi của ban quản lý dự án, chi giải phóng mặt bằng, chi đối với các dự án do dân tự làm.

b.3) Các khoản chi phí đầu tư xây dựng của các dự án, công trình thuộc ngân sách xã có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng.

b.4) Các trường hợp người nộp thuế chứng minh đã nộp đầy đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

c) Chủ đầu tư khi thực hiện thanh toán tại Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm lập chứng từ thanh toán theo mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng do Kho bạc Nhà nước khấu trừ trên chứng từ thanh toán được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp chứng từ thanh toán cho các nhà thầu đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừ thuế.

d) Việc hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với số thuế giá trị gia tăng đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừ theo nguyên tắc công trình xây dựng cơ bản phát sinh tại tỉnh nào thì số thuế giá trị gia tăng do Kho bạc Nhà nước khấu trừ sẽ được hạch toán vào thu ngân sách của tỉnh đó.

Trường hợp công trình nằm trên nhiều tỉnh thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng công trình theo từng tỉnh và có trách nhiệm lập chứng từ thanh toán theo mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ gửi Kho bạc Nhà nước để khấu trừ thuế giá trị gia tăng và hạch toán thu ngân sách cho từng tỉnh. Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng nằm trên nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình ở từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của công trình, hạng mục công trình xây dựng, căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh. Trường hợp công trình trong cùng tỉnh (gồm: công trình liên huyện, công trình ở huyện khác với nơi nhà thầu đóng trụ sở), Cục Thuế địa phương phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hạch toán thu ngân sách nhà nước theo địa bàn huyện.

đ) Kho bạc Nhà nước hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ, tổng hợp đầy đủ thông tin trên chứng từ thu vào Bảng kê chứng từ nộp ngân sách và chuyển cho cơ quan thuế theo quy định.
 

Hahuy

Kế Toán thuế
Tham gia
20/3/21
Bài viết
135
Thích
55
đùng rồi bạn
A: CÓ PHẢI KHAI TỜ KHAI 05/GTGT VÀ NỘP THUẾ GTGT VÃNG LAI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC TỈNH KHÔNG?
(CÓ PHẢI KHAI VÀ NỘP THUẾ) Cụ thể:

Theo điểm c các khoản 1,2,3 Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (THÔNG TƯ 80/2021/ TT-BTC)
1. Các trường hợp được phân bổ:

………………………………

c) Hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành;

……………………………..

2. Phương pháp phân bổ:

…………………………………….

c) Phân bổ thuế giá trị gia tăng phải nộp đối với hoạt động xây dựng:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh của hoạt động xây dựng bằng (=) doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng tại từng tỉnh nhân (x) với 1%. Doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo hợp đồng đối với các công trình, hạng mục công trình xây dựng. Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình tại từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu của công trình, hạng mục công trình xây dựng, người nộp thuế căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh.



3. Khai thuế, nộp thuế:

……………………………………

c) Đối với hoạt động xây dựng:

c.1) Người nộp thuế là nhà thầu xây dựng, ký hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính của người nộp thuế, bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh thì người nộp thuế thực hiện khai thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có công trình xây dựng. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã thực hiện khấu trừ theo quy định tại khoản 5 Điều này thì người nộp thuế không phải nộp tiền vào ngân sách nhà nước tương ứng với số tiền thuế Kho bạc Nhà nước đã khấu trừ.

c.2) Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.







B: THỜI HẠN NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ

Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 của Quốc hội.

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (LUẬT QUẢN LÝ THUẾ SỐ 38/2019/QH14)

…………………..

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.



C: THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ THUẾ

Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Cụ thể:

Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

……………………..

5. Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.



D. NHIỆM VỤ KHO BẠC
Theo khoản 3 Điều 13. Khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (THÔNG TƯ 80/2021/ TT-BTC)

……………………..

5. Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ tiền thuế giá trị gia tăng của các nhà thầu khi thực hiện thủ tục thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách nhà nước cho chủ đầu tư như sau:

a) Kho bạc Nhà nước nơi chủ đầu tư mở tài khoản giao dịch thực hiện khấu trừ tiền thuế giá trị gia tăng để nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ 1% doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với khối lượng hoàn thành của các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

b) Kho bạc Nhà nước không thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các trường hợp sau:

b.1) Chủ đầu tư làm thủ tục tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định.

b.2) Các khoản thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các hoạt động quản lý dự án: thanh toán cho các công việc quản lý dự án cho chủ đầu tư trực tiếp thực hiện; các khoản chi của ban quản lý dự án, chi giải phóng mặt bằng, chi đối với các dự án do dân tự làm.

b.3) Các khoản chi phí đầu tư xây dựng của các dự án, công trình thuộc ngân sách xã có tổng mức đầu tư dưới 01 tỷ đồng.

b.4) Các trường hợp người nộp thuế chứng minh đã nộp đầy đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước.

c) Chủ đầu tư khi thực hiện thanh toán tại Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm lập chứng từ thanh toán theo mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ gửi Kho bạc Nhà nước thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng do Kho bạc Nhà nước khấu trừ trên chứng từ thanh toán được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp của nhà thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm cung cấp chứng từ thanh toán cho các nhà thầu đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừ thuế.

d) Việc hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với số thuế giá trị gia tăng đã được Kho bạc Nhà nước khấu trừ theo nguyên tắc công trình xây dựng cơ bản phát sinh tại tỉnh nào thì số thuế giá trị gia tăng do Kho bạc Nhà nước khấu trừ sẽ được hạch toán vào thu ngân sách của tỉnh đó.

Trường hợp công trình nằm trên nhiều tỉnh thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng công trình theo từng tỉnh và có trách nhiệm lập chứng từ thanh toán theo mẫu quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ gửi Kho bạc Nhà nước để khấu trừ thuế giá trị gia tăng và hạch toán thu ngân sách cho từng tỉnh. Trường hợp công trình, hạng mục công trình xây dựng nằm trên nhiều tỉnh mà không xác định được doanh thu của công trình ở từng tỉnh thì sau khi xác định tỷ lệ 1% trên doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của công trình, hạng mục công trình xây dựng, căn cứ vào tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư để xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho từng tỉnh. Trường hợp công trình trong cùng tỉnh (gồm: công trình liên huyện, công trình ở huyện khác với nơi nhà thầu đóng trụ sở), Cục Thuế địa phương phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hạch toán thu ngân sách nhà nước theo địa bàn huyện.

đ) Kho bạc Nhà nước hạch toán thu ngân sách nhà nước đối với khoản thuế giá trị gia tăng đã khấu trừ, tổng hợp đầy đủ thông tin trên chứng từ thu vào Bảng kê chứng từ nộp ngân sách và chuyển cho cơ quan thuế theo quy định.
mình cảm ơn bạn
 

xuanson285

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
1/3/20
Bài viết
206
Thích
33
Theo điều 3 và điều 4 nghị định 34/2022 thì công trình xây dựng được gia hạn thời gian nộp thuế (bao gồm cả từng lần phát sinh nhé). nên bạn muốn chậm nộp tiền cũng được
 

Hahuy

Kế Toán thuế
Tham gia
20/3/21
Bài viết
135
Thích
55
Theo điều 3 và điều 4 nghị định 34/2022 thì công trình xây dựng được gia hạn thời gian nộp thuế (bao gồm cả từng lần phát sinh nhé). nên bạn muốn chậm nộp tiền cũng được
vâng, mình cảm ơn bạn
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ