Cần hỏi Xuất khẩu-Nhập khẩu ủy thác

Duyennt2409

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
24/2/21
Bài viết
308
Thích
56
Anh chị cho em hỏi với ạ,
Theo quy định mới nhất hiện nay thì khi
1-Công ty em nhận nhận nhập khẩu ủy thác thì bên em có ghi nhận lô hàng hóa này vào sổ sách như hàng hóa nhập khẩu mua vào thông thường không ạ?
2-Công ty em nhập xuất khẩu ủy thác thì bên em có ghi nhận lô hàng hóa này vào sổ sách như hàng hóa xuất khẩu bán ra thông thường không ạ?
Em cảm ơn!
 

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,111
Thích
3,358
Anh chị cho em hỏi với ạ,
Theo quy định mới nhất hiện nay thì khi
1-Công ty em nhận nhận nhập khẩu ủy thác thì bên em có ghi nhận lô hàng hóa này vào sổ sách như hàng hóa nhập khẩu mua vào thông thường không ạ?
2-Công ty em nhập xuất khẩu ủy thác thì bên em có ghi nhận lô hàng hóa này vào sổ sách như hàng hóa xuất khẩu bán ra thông thường không ạ?
Em cảm ơn!
1. theo dõi ngoài, chỉ ghi nhận doanh thu và chi phí mình hưởng thôi bạn
2. y chang 1
 

Duyennt2409

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
24/2/21
Bài viết
308
Thích
56
1. theo dõi ngoài, chỉ ghi nhận doanh thu và chi phí mình hưởng thôi bạn
2. y chang 1
vậy à chị, vậy việc ghi nhận hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong trường hợp này là do bên ủy thác ghi nhận à chị, bên e chỉ ghi nhận phần phí dịch vụ ủy thác thôi ạ
 

Duyennt2409

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
24/2/21
Bài viết
308
Thích
56
1. theo dõi ngoài, chỉ ghi nhận doanh thu và chi phí mình hưởng thôi bạn
2. y chang 1
tại e đọc nghị định 123, có nêu là trường hợp ủy thác nhập khẩu mà đã nộp thuế nhập khẩu thì sử dụng hóa đơn điện tử khi trả hàng, thành ra em vẫn lăn tăn, còn trường hợp ủy thác xuất khẩu thì họ nêu rõ là bên ủy thác xuất hóa đơn rồi ạ
 

Attached Files:

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,111
Thích
3,358
tại e đọc nghị định 123, có nêu là trường hợp ủy thác nhập khẩu mà đã nộp thuế nhập khẩu thì sử dụng hóa đơn điện tử khi trả hàng, thành ra em vẫn lăn tăn, còn trường hợp ủy thác xuất khẩu thì họ nêu rõ là bên ủy thác xuất hóa đơn rồi ạ
theo quy định thôi bạn
 

Bùi Thúy Hà

Moderator
Thành viên BQT
Top Poster Of Month
Tham gia
18/2/23
Bài viết
797
Thích
296
CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU ỦY THÁC
1. Phương thức ủy thác nhập khẩu

- Là hình thức hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu chưa có đủ điều kiện để Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu trực tiếp. Khi đó các doanh nghiệp này phải ủy thác hoạt động nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp.
- Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu sau khi hoàn thành các công việc được ủy thác sẽ được hưởng hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ quy định tính trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.
2. Các thủ tục chứng từ
Theo chế độ hiện hành, Bên ủy thác nhập khẩu giao quyền nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác trên cơ sở hợp đồng ủy thác nhập khẩu:
+ Bên nhận ủy thác nhập khẩu thực hiện dịch vụ nhận ủy thác nhập khẩu, chịu trách nhiệm kê khai và nộp các loại thuế của hàng nhập khẩu và lưu giữ các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu như: Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ký với nước ngoài (Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) do người bán (Nước ngoài) xuất, Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) do người bán (Nước ngoài) xuất, Vận đơn (Bill of Lading) do Bên vận chuyển (Tàu biển hoặc máy bay) cấp, Tờ khai hải quan (Customs Declaration), Bên lai nộp thuế (Nếu có).
+ Bên nhận ủy thác được xác định là người đại diện cho Bên giao ủy thác nộp các nghĩa vụ với NSNN (Người nộp thuế hộ cho Bên giao ủy thác), nghĩa vụ nộp thuế là của Bên giao ủy thác. Trường hợp này, Bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho Bên giao ủy thác.
- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, Bên nhận ủy thác nhập khẩu phải chuyển cho Bên giao ủy thác các chứng từ liên quan của lô hàng nhập khẩu và lập hóa đơn GTGT trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu ở Bên uỷ thác, bao gồm giá mua (Theo hóa đơn thương mại), số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT của hàng nhập khẩu (Theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan). Hóa đơn này làm cơ sở tính thuế đầu vào của Bên giao ủy thác.
- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, ngoài hóa đơn trả hàng; Bên nhận ủy thác còn phải lập hóa đơn hoa hồng ủy thác. Trong hóa đơn hoa hồng ủy thác, Bên nhận ủy thác được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ quy định trên trị giá lô hàng nhập khẩu và mức độ ủy thác.
3. Trình tự hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác tại Bên nhận ủy thác nhập khẩu
3.1. Khi nhận tiền do đơn vị giao ủy thác nhập khẩu chuyển đến để mở L/C (Thư tín dụng, do ngân hàng phát hành )

- Nếu nhận bằng tiền Việt Nam, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
- Nếu nhận bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111, 112 (TK 1112, 1122) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)
Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)
3.2. Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng); Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 111(1112), 112 (1122) ( theo tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
Chú ý: Không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.
3.3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu

- Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Theo tỷ giá lúc nhận tiền)
Có TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
- Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác sau khi trừ đi số tiền đã ký quỹ, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu Bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Tỷ giá lúc nhận tiền)
Có TK 112 (TK 1122),... (Theo tỷ giá ghi sổ) (Số tiền phải thanh toán thêm ngoài tiền đã ký quỹ)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
- Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho Bên ủy thác nhập khẩu => Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:
Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388: Phải trả khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có TK 111, 112
3.4. Đối với phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu; Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan => Phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
3.5. Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng,...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác)
Có TK 111, 112,…
Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
4. Cách hạch toán kế toán tại Bên giao ủy thác nhập khẩu
4.1. Khi trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng theo Hợp đồng ủy thác nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C; Căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112,...
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá) (Nếu có)
4.2. Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do Bên nhận ủy thác giao trả => Thực hiện như đối với hàng nhập khẩu thông thường
- Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Trị giá hàng nhập khẩu theo tỷ giá thực tế)
Có TK 331: Phải trả người bán (Bên nhận ủy thác) (Tền phải trả cho Bên nhận ủy thác)
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT từ Bên nhận ủy thác => Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
Có TK 333 (TK 3332): Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 333 (TK 3333): Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3338 (TK 33381): Thuế bảo vệ môi trường
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331, 1332)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333 (TK 33312, 3332, 3333, 33381): Ghi giảm nghĩa vụ phải nộp NSNN
Có TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay cho Bên nhận ủy thác)
Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Bên nhận ủy thác) (Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế của hàng nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác)
Có TK 1388: Phải thu khác (Bên nhận ủy thác) (Ghi giảm số tiền đã ứng cho Bên nhận ủy thác để nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu)
4.3. Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu; Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112,...
4.4. Phí ủy thác nhập khẩu phải trả Bên nhận ủy thác được tính vào giá trị hàng nhập khẩu:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Giá phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 611,... (Giá phí bao gồm thuế GTGT)
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)
4.5. Khi thanh toán bù trừ cho Bên nhận ủy thác
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền hàng và các khoản Bên nhận ủy thác đã trả hộ)
Nợ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền phí, thuế, lệ phí Bên nhận ủy thác đã chi hộ)
Có TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền đã ứng trước)
Có TK 111, 112: Số còn phải trả.
 

Duyennt2409

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
24/2/21
Bài viết
308
Thích
56
CÁCH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHẬP KHẨU ỦY THÁC
1. Phương thức ủy thác nhập khẩu

- Là hình thức hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu chưa có đủ điều kiện để Nhà nước cấp phép cho nhập khẩu trực tiếp. Khi đó các doanh nghiệp này phải ủy thác hoạt động nhập khẩu cho các doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp.
- Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập khẩu sau khi hoàn thành các công việc được ủy thác sẽ được hưởng hoa hồng ủy thác theo tỷ lệ quy định tính trên giá trị lô hàng và mức độ ủy thác.
2. Các thủ tục chứng từ
Theo chế độ hiện hành, Bên ủy thác nhập khẩu giao quyền nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác trên cơ sở hợp đồng ủy thác nhập khẩu:
+ Bên nhận ủy thác nhập khẩu thực hiện dịch vụ nhận ủy thác nhập khẩu, chịu trách nhiệm kê khai và nộp các loại thuế của hàng nhập khẩu và lưu giữ các chứng từ liên quan đến lô hàng nhập khẩu như: Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa ký với nước ngoài (Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) do người bán (Nước ngoài) xuất, Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) do người bán (Nước ngoài) xuất, Vận đơn (Bill of Lading) do Bên vận chuyển (Tàu biển hoặc máy bay) cấp, Tờ khai hải quan (Customs Declaration), Bên lai nộp thuế (Nếu có).
+ Bên nhận ủy thác được xác định là người đại diện cho Bên giao ủy thác nộp các nghĩa vụ với NSNN (Người nộp thuế hộ cho Bên giao ủy thác), nghĩa vụ nộp thuế là của Bên giao ủy thác. Trường hợp này, Bên nhận ủy thác chỉ phản ánh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho Bên giao ủy thác.
- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, Bên nhận ủy thác nhập khẩu phải chuyển cho Bên giao ủy thác các chứng từ liên quan của lô hàng nhập khẩu và lập hóa đơn GTGT trong đó ghi rõ tổng giá thanh toán phải thu ở Bên uỷ thác, bao gồm giá mua (Theo hóa đơn thương mại), số thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT của hàng nhập khẩu (Theo thông báo thuế của cơ quan Hải quan). Hóa đơn này làm cơ sở tính thuế đầu vào của Bên giao ủy thác.
- Khi bàn giao hàng cho Bên giao ủy thác, ngoài hóa đơn trả hàng; Bên nhận ủy thác còn phải lập hóa đơn hoa hồng ủy thác. Trong hóa đơn hoa hồng ủy thác, Bên nhận ủy thác được hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ quy định trên trị giá lô hàng nhập khẩu và mức độ ủy thác.
3. Trình tự hạch toán kế toán nhập khẩu ủy thác tại Bên nhận ủy thác nhập khẩu
3.1. Khi nhận tiền do đơn vị giao ủy thác nhập khẩu chuyển đến để mở L/C (Thư tín dụng, do ngân hàng phát hành )

- Nếu nhận bằng tiền Việt Nam, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
- Nếu nhận bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111, 112 (TK 1112, 1122) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)
Có TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm nhận tiền)
3.2. Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng); Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Nợ TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm chuyển tiền) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Có TK 111(1112), 112 (1122) ( theo tỷ giá ghi sổ)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
Chú ý: Không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên Bảng cân đối kế toán.
3.3. Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu

- Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người bán ở nước ngoài như một phần của khoản thanh toán hàng nhập khẩu ủy thác, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Theo tỷ giá lúc nhận tiền)
Có TK 244: Cầm cố, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 1386: Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (Theo tỷ giá lúc ký quỹ) (Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
- Khi thanh toán cho người bán ở nước ngoài về số tiền phải trả cho hàng nhập khẩu ủy thác sau khi trừ đi số tiền đã ký quỹ, ghi:
Nợ TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Nếu Bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua hàng nhập khẩu - Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của Bên giao ủy thác - Tỷ giá lúc nhận tiền)
Có TK 112 (TK 1122),... (Theo tỷ giá ghi sổ) (Số tiền phải thanh toán thêm ngoài tiền đã ký quỹ)
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá)
- Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho Bên ủy thác nhập khẩu => Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:
Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388: Phải trả khác (Chi tiết Bên giao ủy thác) (Trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có TK 111, 112
3.4. Đối với phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu; Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan => Phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131, 111, 112,... (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
3.5. Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng,...), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết Bên giao ủy thác)
Có TK 111, 112,…
Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác khi kết thúc giao dịch, ghi:
Nợ TK 338: Phải trả khác (TK 3388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
Có TK 138: Phải thu khác (TK 1388) (Chi tiết Bên giao ủy thác)
4. Cách hạch toán kế toán tại Bên giao ủy thác nhập khẩu
4.1. Khi trả trước một khoản tiền ủy thác mua hàng theo Hợp đồng ủy thác nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C; Căn cứ vào chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112,...
Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá (Hoặc Có TK 515: Lãi tỷ giá) (Nếu có)
4.2. Khi nhận hàng ủy thác nhập khẩu do Bên nhận ủy thác giao trả => Thực hiện như đối với hàng nhập khẩu thông thường
- Phản ánh trị giá hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Trị giá hàng nhập khẩu theo tỷ giá thực tế)
Có TK 331: Phải trả người bán (Bên nhận ủy thác) (Tền phải trả cho Bên nhận ủy thác)
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế BVMT từ Bên nhận ủy thác => Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
Có TK 333 (TK 3332): Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 333 (TK 3333): Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3338 (TK 33381): Thuế bảo vệ môi trường
- Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331, 1332)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
+ Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,…
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
- Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của Bên nhận ủy thác, Bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 333 (TK 33312, 3332, 3333, 33381): Ghi giảm nghĩa vụ phải nộp NSNN
Có TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay cho Bên nhận ủy thác)
Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Bên nhận ủy thác) (Nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế của hàng nhập khẩu cho Bên nhận ủy thác)
Có TK 1388: Phải thu khác (Bên nhận ủy thác) (Ghi giảm số tiền đã ứng cho Bên nhận ủy thác để nộp các khoản thuế của hàng nhập khẩu)
4.3. Khi trả tiền cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu về số tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến hàng nhập khẩu; Căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112,...
4.4. Phí ủy thác nhập khẩu phải trả Bên nhận ủy thác được tính vào giá trị hàng nhập khẩu:
- Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152,153, 156, 211, 611,… (Giá phí chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 611,... (Giá phí bao gồm thuế GTGT)
Có TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác)
4.5. Khi thanh toán bù trừ cho Bên nhận ủy thác
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền hàng và các khoản Bên nhận ủy thác đã trả hộ)
Nợ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền phí, thuế, lệ phí Bên nhận ủy thác đã chi hộ)
Có TK 1388: Phải thu khác (Chi tiết cho từng Bên nhận ủy thác => Ghi giảm số tiền đã ứng trước)
Có TK 111, 112: Số còn phải trả.
Dạ vâng ạ, em cảm ơn chị nhiều ạ, chị cho em xin tài liệu của phần xuất khẩu uỷ thác nữa ạ
 

Bùi Thúy Hà

Moderator
Thành viên BQT
Top Poster Of Month
Tham gia
18/2/23
Bài viết
797
Thích
296
Dạ vâng ạ, em cảm ơn chị nhiều ạ, chị cho em xin tài liệu của phần xuất khẩu uỷ thác nữa ạ
Xuất khẩu ủy thác, chế độ hóa đơn và thuế đối với xuất khẩu ủy thác
Thực tế có nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau.
Bao gồm: Phương thức xuất khẩu trực tiếp; Phương thức xuất khẩu ủy thác và Phương thức xuất khẩu hỗn hợp.
Vậy xuất khẩu ủy thác là gì? Chế độ hóa đơn xuất khẩu và thuế ra sao?. Kế toán Đức Hà cùng các bạn tìm hiểu.

I. Xuất khẩu ủy thác là gì?

Tại Chương 4 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định như sau:
Điều 16. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
Thương nhân được ủy thác cho thương nhân khác xuất khẩu, nhập khẩu hoặc được nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu từ thương nhân khác các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Điều 17. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo giấy phép
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, Bên ủy thác hoặc Bên nhận ủy thác phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác.

Điều 18. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ chức, cá nhân không phải thương nhân
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân, trên cơ sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, được ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân đó, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.

Điều 19. Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên ủy thác, Bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
Quyền lợi và nghĩa vụ của Bên ủy thác, Bên nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác, nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.

=> Như vậy: Chúng ta hiểu khi một cá nhân, Doanh nghiệp có hàng xuất khẩu nhưng vì một lý do nào đó, phải xuất khẩu thông qua một Doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp xuất khẩu hộ chỉ hưởng phí khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Hình thức đó gọi là ủy thác xuất khẩu hàng hóa.

II. Quy định về hóa đơn và thuế đối với xuất khẩu ủy thác

Dưới đây là những cơ sở pháp lý quy định pháp luật thuế về:
* Việc sử dụng hoá đơn:
- Theo Thông tư 39-2015-TTBTC của Bộ Tài Chính; Đã được sửa đổi, bổ sung theo các Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTCThông tư 37/2017/TT/BTC.
- Công văn 11352/BTC-TCHQ về việc hóa đơn hàng xuất khẩu ngày 14 tháng 08 năm 2014 của Bộ Tài Chính.
- Tìm hiểu thêm Công văn số 4102/CT-TTHT ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh.
* Chính sách thuế GTGT đối với hàng ủy thác xuất khẩu:
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC; Đã được sửa đổi, bổ sung theo các Thông tư 119/2014/TT-BTC; Thông tư 151/2014/TT/BTC; Thông tư 26/2015/TT-BTC; Thông tư 193/2015/TT-BTCThông tư 130/2016/TT-BTC.

II. Đối với cơ sở giao ủy thác xuất khẩu (Có hàng ủy thác xuất khẩu):
II.1. Hóa đơn:

- Phụ lục IV, đính kèm Thông tư số 39/2014/TTBTC, hướng dẫn chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa ủy thác xuất khẩu như sau:
2.3. Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường.
Trường hợp uey thác xuất khẩu hàng hóa, khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hoa đơn GTGT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài
.”
- Công văn số 11352/BTCTCHQ của Bộ Tài Chính, hướng dẫn chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
Về bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, Bộ Tài Chính hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp Doanh nghiệp nội địa xuất khẩu hàng hóa vào Khu phi thuế quan thì trong bộ hồ sơ hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TTBTC ngày 31/3/20114 của Bộ Tài chính.
=> Như vậy: Theo quy đinh trên thì Cơ sở giao ủy thác xuất khẩu (Có hàng hóa ủy thác xuất khẩu) lập hóa đơn GTGT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (Hóa đơn giao cho Bên nhận ủy thác xuất khẩu).
II.2. Thuế GTGT:
Tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TTBTC
: Hướng dẫn thuế suất 0% như sau:
1. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu (Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TTBTC).
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; Hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
* Tại Điều 16, Thông tư 219/2013/TTBTC: Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa xuất khẩu:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (Trừ các trường hợp hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư này) để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục nêu tại Khoản 2 Điều 9 và Khoản 1 Điều 15 Thông tư này; Cụ thể như sau:
1. Hợp đồng bán hàng hóa, gia công hàng hóa (Đối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu là hợp đồng ủy thác xuất khẩu và biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu (Trường hợp đã kết thúc hợp đồng) hoặc biên bản đối chiếu công nợ định kỳ giữa Bên ủy thác xuất khẩu và Bên nhận ủy thác xuất khẩu có ghi rõ: Số lượng; Chủng loại sản phẩm; Giá trị hàng ủy thác đã xuất khẩu; Số, ngày hợp đồng xuất khẩu của Bên nhận ủy thác xuất khẩu ký với nước ngoài; Số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng với nước ngoài của Bên nhận ủy thác xuất khẩu; Số, ngày, số tiền ghi trên chứng từ thanh toán của Bên nhận ủy thác xuất khẩu thanh toán cho Bên ủy thác xuất khẩu; Số, ngày tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu của Bên nhận ủy thác xuất khẩu.
2. Tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính về thủ tục hải quan; Kiểm tra, giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu; Thuế nhập khẩu và Quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán qua ngân hàng là việc chuyển tiền từ tài khoản của bên nhập khẩu sang tài khoản mang tên bên xuất khẩu mở tại ngân hàng theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của ngân hàng. Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của ngân hàng bên xuất khẩu về số tiền đã nhận được từ tài khoản của ngân hàng bên nhập khẩu. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán cơ sở kinh doanh phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp ủy thác xuất khẩu thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận ủy thác và bên nhận ủy thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên ủy thác. Trường hợp bên nước ngoài thanh toán trực tiếp cho bên ủy thác xuất khẩu thì bên ủy thác phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và việc thanh toán như trên phải được quy định trong hợp đồng…”

* Tại Khoản 7, Điều 3, Thông tư 119/2014/TTBTC, quy định về Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:
7. Sửa đổi Khoản 4 Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.”

III. Đối với cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu:
III.1. Hóa đơn

- Phụ lục IV, đính kèm Thông tư số 39/2014/TTBTC hướng dẫn chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa ủy thác xuất khẩu như sau:
Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa, khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận ủy thác, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan; Căn cứ vào các chứng từ đối chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu lập hóa đơn GTGT để kê khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
- Công văn số 11352/BTCTCHQ của Bộ Tài Chính, hướng dẫn chế độ hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu như sau:
Về bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, Bộ Tài Chính hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp Doanh nghiệp nội địa xuất khẩu hàng hóa vào Khu phi thuế quan thì trong bộ hồ sơ hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư 39/2014/TTBTC ngày 31/3/20114 của Bộ Tài Chính.
=> Như vậy: Theo quy đinh trên thì Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn thương mại để xuất cho khách hàng nước ngoài (Nếu xuất ra nước ngoài); Cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng (Nếu xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan).
III.2. Thuế GTGT
Tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 119/2014/TT-BTC
quy định:
đ. Khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa:
Người nộp thuế nhận xuất, nhập khẩu ủy thác hàng hóa không phải khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhận xuất, nhập khẩu ủy thác (Trong trường hợp hợp đồng ủy thác không có nội dung ủy thác về thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT thay cho đối tượng ủy thác) nhưng phải khai thuế giá trị gia tăng đối với thù lao ủy thác được hưởng
.”
=> Như vậy: Trong trường hợp hợp đồng ủy thác không có nội dung quy định Bên nhận ủy thác phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT thay cho Bên ủy thác thì bên nhận ủy thác.
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ