Cả nhà cho e hỏi: Bên e ký hợp đồng nghiên cứu đề tài với chuyên gia (Chuyên gia - Sau đây e gọi tắt là A), hợp đồng nêu rõ, tiền thù lao trả cho A là thu nhập thuần (Thu nhập mà A nhận được k bao gồm thuế Thu nhập cá nhân. Và công ty phải chịu thuế TNCN thay cho A. => Câu hỏi e đặt ra là chỉ tiêu 30 và 33 trên tờ khai khấu trừ thuế TNCN của A là bao nhiêu?????
Ví dụ: Tháng 2.2022 bên e trả cho A = 1 tỷ => Thu nhập quy đổi = (1 tỷ - 9,85 triệu) /0,65 = X???????
Vậy thu nhập chịu thuế trả cho A là = X, => Chỉ tiêu 30= X. Chỉ tiêu 33= X*10%
(Trong thông tư 111/2013/TT-BTC : Điều 7 khoản 3 có nêu
4. Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:
a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Phụ lục: 02/PL-TNCN
Ví dụ: Tháng 2.2022 bên e trả cho A = 1 tỷ => Thu nhập quy đổi = (1 tỷ - 9,85 triệu) /0,65 = X???????
Vậy thu nhập chịu thuế trả cho A là = X, => Chỉ tiêu 30= X. Chỉ tiêu 33= X*10%
(Trong thông tư 111/2013/TT-BTC : Điều 7 khoản 3 có nêu
4. Quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này không bao gồm thuế thì phải quy đổi thu nhập không bao gồm thuế thành thu nhập tính thuế theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này để xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể như sau:
a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế tại đơn vị (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi
=
Thu nhập thực nhận
+
Các khoản trả thay
-
Các khoản giảm trừ
Em đang thắc mắc là đối với thu nhập của A trong trường hợp này có áp dụng cách tính thu nhập làm căn cứ quy đổi như trên không, nếu áp dụng thì cách tính trên đã đúng chưa. Và nếu không áp dụng cách tính quy đổi trên thì áp dụng cách tính nào để ra được chỉ tiêu 30 và 33 trên tờ khai 05/TNCN
Em cảm ơn cả nhà
Em trích thêm phụ lục 02 theo Thông tư 111/2013
=
Thu nhập thực nhận
+
Các khoản trả thay
-
Các khoản giảm trừ
Em đang thắc mắc là đối với thu nhập của A trong trường hợp này có áp dụng cách tính thu nhập làm căn cứ quy đổi như trên không, nếu áp dụng thì cách tính trên đã đúng chưa. Và nếu không áp dụng cách tính quy đổi trên thì áp dụng cách tính nào để ra được chỉ tiêu 30 và 33 trên tờ khai 05/TNCN
Em cảm ơn cả nhà
Em trích thêm phụ lục 02 theo Thông tư 111/2013
Phụ lục: 02/PL-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính)
Phụ lục
BẢNG QUY ĐỔI
THU NHẬP KHÔNG BAO GỒM THUẾ RA THU NHẬP TÍNH THUẾ
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công)
Stt
Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1
Đến 4,75 triệu đồng (trđ)Thu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1
TNQĐ/0,95
2
Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ2
(TNQĐ – 0,25 trđ)/0,9
3
Trên 9,25 trđ đến 16,05trđ3
(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85
4
Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ4
(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5
Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ5
(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6
Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ6
(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7
Trên 61,85 trđ7
(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65