Thảo luận Chi phí thuê nhà (Tài sản) của cá nhân dưới 100 triệu/năm cần những hồ sơ gì?

Vũ Thị Thu Hà

Kế Toán thuế
Tham gia
1/3/21
Bài viết
107
Thích
56
Chào cả nhà ạ!
Hôm nay e lại ngoi lên góp tí kiến thức nho nhỏ mong cả nhà cho e xin ý kiến xem còn thiếu sót gì ko ạ.

Tại khoản 7 điều 1 Thông tư 119/2014/BTC thì chi phí thuê nhà của cá nhân , hộ gia đình mà tổng tiền thuê nhà dưới 100trieu/ năm (< 8.4 triệu/ tháng) thì không phải khai, nộp thuế GTGT, TNCN , Môn bài và cơ quan thuế cũng không cung cấp hóa đơn bán lẻ, vậy để được ghi nhận là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN thì cần phải có các hso sau:
1. Hợp đồng thuê nhà (Từ ngày 01/07/2015 không bắt buộc phải công chứng, Theo văn Công văn số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục thuế)
2. Chứng từ thanh toán ( theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì không bắt buộc phải chuyển khoản, do ko có hóa đơn), chứng từ nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thõa thuận DN nộp thuế thay.
3. bảng kê 01/TNDN theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC
- Nhưng theo khoản 3 điều 1 Nghị định số 39/2007/NĐ-CP thì Cá nhân hộ gia đình không nằm trong những kinh doanh phải đăng kí kinh doanh nên ko có mã số KĐKD, mà cá nhân, hộ gđ phải đăng kí mã số KD dưới dang hộ kinh doanh cá thể.
Nên muốn bảo vệ chi phí thuê nhà của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gđ, cá nhân phải có mã số kinh doanh cá thể và tổng tiền thuê nhà phải dưới 100 triệu/ năm.
- 1 điểm nữa là cá nhân, cho thuê tài sản nếu tại năm cho thuế vừa có thu nhập từ cho thuê tài sản và vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì ko được ủy quyền quyết toán mà phải tự đi Qtoan thuế TNCN.
 

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,151
Thích
3,370
Mình góp ý thêm hồ sơ cần có sau là đủ
1. Hợp đồng thuê
2. Chứng từ thanh toán
3. Bảng kê 01/TNDN

Căn cứ : Thông tư số 92/2015/TT-BTC, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC
Từ ngày 01/08/2021: Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC

Việc cho thuê nhà không còn gộp chung vào lương để quyết toán nữa, nêný không được ủy quyền vì có thu nhập thuê nhà là không chuẩn bạn nhé.

Xem thêm topic: Chi phí thuê nhà ( Thuê TS nói chung) trên 100tr/năm cần những hồ sơ gì?
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,339
Thích
10,369
Cách chia sẻ kiến thức, thảo luận để có hồ sơ và các căn cứ luật đúng nhất phục vụ công việc khá hay đó Thu Hà.

Các topic hay anh sẽ ghim lên đầu trang, căn cứ thì anh sẽ chỉnh lại thêm đường link để người tham khảo sau có thể tải văn bản về luôn.
 

Vũ Thị Thu Hà

Kế Toán thuế
Tham gia
1/3/21
Bài viết
107
Thích
56
Cách chia sẻ kiến thức, thảo luận để có hồ sơ và các căn cứ luật đúng nhất phục vụ công việc khá hay đó Thu Hà.

Các topic hay anh sẽ ghim lên đầu trang, căn cứ thì anh sẽ chỉnh lại thêm đường link để người tham khảo sau có thể tải văn bản về luôn.
dạ vâng ạ, e cảm ơn a nhiều, e sẽ cố gắng để học hỏi nhiều hơn ạ
 

hoa dai

Kế Toán
Tham gia
2/3/21
Bài viết
35
Thích
9
Như vậy cho e hỏi là bắt buộc cá nhân cho thuê nhà dưới 100tr thì phải đăng kí mã số KD dưới dang hộ kinh doanh cá thể hay sao ạ
Còn nếu cá nhân cho thuê mà cũng có thu nhập tiền lương của cty khác thì phải kê khai tổng thu nhập trong năm và ủy quyền cho cty quyết toán hay sao ạ
Hihi e chưa rõ lắm nên nhờ mọi người ạ
 

Nhanbui2504

Kế Toán
Tham gia
13/5/21
Bài viết
11
Thích
1
Công ty e thuê nhà của Giám đốc - chủ sở hữu công ty thì có phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN không ạ (Tiền thuê trên hợp đồng là 8tr/tháng, dưới 100tr/năm ạ)
E cảm ơn!
 

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,151
Thích
3,370
Công ty e thuê nhà của Giám đốc - chủ sở hữu công ty thì có phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN không ạ (Tiền thuê trên hợp đồng là 8tr/tháng, dưới 100tr/năm ạ)
E cảm ơn!
của bạn thì hồ sơ như trên là đúng rồi

Như vậy cho e hỏi là bắt buộc cá nhân cho thuê nhà dưới 100tr thì phải đăng kí mã số KD dưới dang hộ kinh doanh cá thể hay sao ạ
Còn nếu cá nhân cho thuê mà cũng có thu nhập tiền lương của cty khác thì phải kê khai tổng thu nhập trong năm và ủy quyền cho cty quyết toán hay sao ạ
Hihi e chưa rõ lắm nên nhờ mọi người ạ
Họ có nhà cho thuê chứ đâu có kinh doanh bạn? tiền lương khác, tiền cho thuê TS khác bạn nhé. CHo thuê TS nếu khai thuế là xong rồi, ko có quyết toán khoản này.
 

ThanhHuyen2511

Moderator
Thành viên BQT
Tham gia
21/10/19
Bài viết
2,253
Thích
1,290
Chào cả nhà ạ!
Hôm nay e lại ngoi lên góp tí kiến thức nho nhỏ mong cả nhà cho e xin ý kiến xem còn thiếu sót gì ko ạ.

Tại khoản 7 điều 1 Thông tư 119/2014/BTC thì chi phí thuê nhà của cá nhân , hộ gia đình mà tổng tiền thuê nhà dưới 100trieu/ năm (< 8.4 triệu/ tháng) thì không phải khai, nộp thuế GTGT, TNCN , Môn bài và cơ quan thuế cũng không cung cấp hóa đơn bán lẻ, vậy để được ghi nhận là chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN thì cần phải có các hso sau:
1. Hợp đồng thuê nhà (Từ ngày 01/07/2015 không bắt buộc phải công chứng, Theo văn Công văn số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục thuế)
2. Chứng từ thanh toán ( theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì không bắt buộc phải chuyển khoản, do ko có hóa đơn), chứng từ nộp thuế thay nếu trong hợp đồng có thõa thuận DN nộp thuế thay.
3. bảng kê 01/TNDN theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC
- Nhưng theo khoản 3 điều 1 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP thì Cá nhân hộ gia đình không nằm trong những kinh doanh phải đăng kí kinh doanh nên ko có mã số KĐKD, mà cá nhân, hộ gđ phải đăng kí mã số KD dưới dang hộ kinh doanh cá thể.
Nên muốn bảo vệ chi phí thuê nhà của hộ gia đình, cá nhân thì hộ gđ, cá nhân phải có mã số kinh doanh cá thể và tổng tiền thuê nhà phải dưới 100 triệu/ năm.
- 1 điểm nữa là cá nhân, cho thuê tài sản nếu tại năm cho thuế vừa có thu nhập từ cho thuê tài sản và vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì ko được ủy quyền quyết toán mà phải tự đi Qtoan thuế TNCN.
Hi bạn, Nghị định số 39/2017/NĐ-CP mình tìm không ra nhỉ?
 

Nguyenthiha

Kế Toán
Tham gia
25/6/21
Bài viết
4
Thích
2
Ac cho e hỏi thêm về vấn đề này là sếp e giờ vừa đứng tên chủ hộ, vừa là GĐ cty cp .Sếp e có đất cho cty thuê để trồng cây công trình, cp thuê 1 năm dưới 100tr (70tr/năm). Vậy sếp e có phải xuất hóa đơn từ hộ cho cty không hay công ty chỉ cần làm hợp đồng + bảng kê 01/TNDN và chứng từ thanh toán là được ạ. Mong nhận được sự tư vấn từ các ac. E cảm ơn.
 

HoangDung

Moderator
Thành viên BQT
Tham gia
14/8/19
Bài viết
11,568
Thích
5,292
Ac cho e hỏi thêm về vấn đề này là sếp e giờ vừa đứng tên chủ hộ, vừa là GĐ cty cp .Sếp e có đất cho cty thuê để trồng cây công trình, cp thuê 1 năm dưới 100tr (70tr/năm). Vậy sếp e có phải xuất hóa đơn từ hộ cho cty không hay công ty chỉ cần làm hợp đồng + bảng kê 01/TNDN và chứng từ thanh toán là được ạ. Mong nhận được sự tư vấn từ các ac. E cảm ơn.
Hộ kinh doanh có hóa đơn thì xuất hóa đơn bạn nhé.
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,339
Thích
10,369
Chốt lại vấn đề để Anh Chị Em phải lưu ý: Căn cứ : Thông tư số 92/2015/TT-BTC, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, Thông tư số 96/2015/TT-BTC Chí phí thuế TNDN được tính khi quyết toán thuế TNDN nó hội đủ nhiều yếu tố như sau nhé, còn hồ sơ chỉ là 1 mảng nhỏ trong 4 yếu tố để bảo vệ chí phí.

1. Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp
2. Phục vụ sản xuất kinh doanh
3. Hóa đơn trên 20tr thì phải chuyển khoản.
4. Các điều kiện đặc thù khác


Để chi phí này được trừ thì hồ sơ cần có

1. Hợp đồng thuê
2. Chứng từ thanh toán
3. Bảng kê 01/TNDN


Từ ngày 01/08/2021: Căn cứ Thông tư số 40/2021/TT-BTC

Xem thêm topic: Chi phí thuê nhà ( Thuê TS nói chung) trên 100tr/năm cần những hồ sơ gì?
 

nguyenquyenhy

Kế Toán
Tham gia
23/6/21
Bài viết
4
Thích
1
-Theo điểm 2.5, khoản 2, điều 4, TT 96/2015/TT-BTC
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản."
Em không thấy có nói Bảng kê 01/TNDN ạ.
 

Kế Toán SG

Trưởng phòng kế toán
Tham gia
23/2/20
Bài viết
6,151
Thích
3,370
-Theo điểm 2.5, khoản 2, điều 4, TT 96/2015/TT-BTC
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản."
Em không thấy có nói Bảng kê 01/TNDN ạ.
Bạn đọc kỹ lại là sẽ thấy, ngay từ đầu đã nói rồi
 

nguyenquyenhy

Kế Toán
Tham gia
23/6/21
Bài viết
4
Thích
1
Bạn đọc kỹ lại là sẽ thấy, ngay từ đầu đã nói rồi
điểm 2.4, khoản 2, điều 4 TT 96/2015/tt-btc
"2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế."
Còn điểm 2.5 ko có nói gì đến bảng kê 01/TNDN
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,339
Thích
10,369
điểm 2.4, khoản 2, điều 4 TT 96/2015/tt-btc
"2.4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp:
- Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
- Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê và được tính vào chi phí được trừ. Các khoản chi phí này không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế."
Còn điểm 2.5 ko có nói gì đến bảng kê 01/TNDN
Lập bảng kê 01/TNDN là đúng rồi em, Khoản 2.4 là khoản nói chung về "
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm)"

Khoản 2.5 là chi tiết về thuê TS cá nhân.
 

nguyenquyenhy

Kế Toán
Tham gia
23/6/21
Bài viết
4
Thích
1
Lập bảng kê 01/TNDN là đúng rồi em, Khoản 2.4 là khoản nói chung về "
- Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, hộ kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm)"

Khoản 2.5 là chi tiết về thuê TS cá nhân.
Anh ơi, 2 điểm này nội dung khác nhau mà. Điểm 2.4 nói về mua tài sản, hàng hóa dịch vụ ... còn 2.5 nói về thuê tài sản. Mà topic này đang đề cập đến việc hồ sơ thuê tài sản của cá nhân ạ.
 

phuongthao0102

Kế Toán
Tham gia
7/7/21
Bài viết
2
Thích
1
- 1 điểm nữa là cá nhân, cho thuê tài sản nếu tại năm cho thuế vừa có thu nhập từ cho thuê tài sản và vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì ko được ủy quyền quyết toán mà phải tự đi Qtoan thuế TNCN.[/QUOTE]
-Theo điểm 2.5, khoản 2, điều 4, TT 96/2015/TT-BTC
"2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản."
Em không thấy có nói Bảng kê 01/TNDN ạ.
Mình hỏi bên tuyên truyền thuế , họ bảo ko phải làm bảng kê này bạn ạ
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ