Các anh chị cho em hỏi chút ạ: trong phần hướng dẫn kê khai mục III Thông tin xác định giá giao dịch liên kết của phụ lục GDLK số 01, có ghi: Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP, tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ được tính bằng (=) tổng giá trị tại Cột (3) cộng (+) Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”. Mà Cột (3) và (7) theo hướng dẫn: Ghi tổng giá trị từng loại hàng hóa, dịch vụ mua và bán phát sinh từ giao dịch với các bên liên kết được ghi nhận theo giá trị ghi tại sổ kế toán. Phần hoạt động tài chính có chi tiết phần lãi vay (e đính kèm hình ảnh mục III của phụ lục 01)
Vậy em muốn hỏi tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ để xét tính có được miễn lập hs giá trong trường hợp có GDLK cho cá nhân vay 10 tỷ, lãi cho vay trong năm 100tr là bao nhiêu? là 10,1 tỷ hay 100tr? Ban đầu em nghĩ là 10,1 tỷ nhưng khi đối chiếu với phần kê khai ở mục III thì phần cho vay này e khai hoạt động tài chính là phần lãi cho vay 100tr thì lại không đúng. Nhờ các anh chị hướng dẫn giúp ạ, ong thủ với GDLK ạ
(
Vậy em muốn hỏi tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ để xét tính có được miễn lập hs giá trong trường hợp có GDLK cho cá nhân vay 10 tỷ, lãi cho vay trong năm 100tr là bao nhiêu? là 10,1 tỷ hay 100tr? Ban đầu em nghĩ là 10,1 tỷ nhưng khi đối chiếu với phần kê khai ở mục III thì phần cho vay này e khai hoạt động tài chính là phần lãi cho vay 100tr thì lại không đúng. Nhờ các anh chị hướng dẫn giúp ạ, ong thủ với GDLK ạ
Attached Files:
-
- File size
- 317.1 KB
- Lượt xem
- 35