Thảo luận Giao dịch liên kết theo nghị định số 132/2020/NĐ-CP vấn đề đau đầu không của riêng ai.

Thu123

Kế Toán
Tham gia
19/3/21
Bài viết
1
Thích
1
Cty e mượn tiền của giám đốc, nhưng trong quy chế tài chính của công ty ghi rõ là: trong trường hợp công ty thiếu vốn thì được mượn tiền của giám đốc, k lãi suất, cty phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ khoản vay đó. Thì có được coi là gdlk k ạ
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,463
Thích
10,406
Cty e mượn tiền của giám đốc, nhưng trong quy chế tài chính của công ty ghi rõ là: trong trường hợp công ty thiếu vốn thì được mượn tiền của giám đốc, k lãi suất, cty phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ khoản vay đó. Thì có được coi là gdlk k ạ
Mượn tiền thì không phải giao dịch liên kết em
 

hongthuy872007

Kế Toán
Tham gia
12/3/21
Bài viết
32
Thích
6
Trường hợp này không phải là giao dịch liên kết em nhé, coi kỹ ở ở Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

Chỉ có việc này dính dáng tới chủ Doanh nghiệp
A ơi. Vậy cty tnhh trên 2 thành viên. Trong năm có phát sinh mượn tiền ko.lãi suất:
1. Mượn tiền chủ tịch hdtv
2. Mượn tiền giám đốc điều hành Ko phải cổ đông mà là anh em ruột của chủ tịch hdtv
3. Mượn tiền anh em ruột (Ko phải là cổ đông.)
Cho e hỏi 3 truog hợp này có phải là gdlk ko ạ??
Xin cảm ơn a!
 

Huong Le PT

Kế Toán
Tham gia
28/1/21
Bài viết
4
Thích
2
Mượn tiền thì không phải giao dịch liên kết em
Anh ơi cho em hỏi với ạ: Giám đốc công ty TNHH 1TV A đồng thời là cổ đông góp 30% vốn góp vào cty cổ phần B. 2 cty có thực hiện hoạt động mua bán; trao đổi hàng hóa vậy có tính là giao dịch liên kết ko ạ? Nếu là phát sinh giao dịch liên kết thì cả 2 công ty đều phải lập thêm phụ lục khi nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN ạ?
 

HoangDung

Moderator
Thành viên BQT
Tham gia
14/8/19
Bài viết
11,648
Thích
5,310
Anh ơi cho em hỏi với ạ: Giám đốc công ty TNHH 1TV A đồng thời là cổ đông góp 30% vốn góp vào cty cổ phần B. 2 cty có thực hiện hoạt động mua bán; trao đổi hàng hóa vậy có tính là giao dịch liên kết ko ạ? Nếu là phát sinh giao dịch liên kết thì cả 2 công ty đều phải lập thêm phụ lục khi nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN ạ?
Là giao dịch liên kết rồi bạn, cả 2 công ty phải làm.phụ lục GDLK
 
Tham gia
21/2/21
Bài viết
13
Thích
1
Anh Chị Em thân mến!

Giao dịch liên kết theo nghị định số 132/2020/NĐ-CP áp dụng từ năm 2020 trở đi là vấn đề khá đau đầu của rất nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh nói chung, của kế toán chúng ta nói riêng.

Vậy để hiểu rõ thế nào là đối tượng liên kết, Khi nào có giao dịch liên kết, mình tạo topic này để anh chị em thảo luận tập trung, nhằm đúc kết lại các vấn để nỗi cộm, để giúp nhà kế làm tốt công việc báo cáo này nhé cả nhà.

A. Về Phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP

1. Nghị định này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự xác định yếu tố hình thành giá giao dịch liên kết; quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong xác định giá giao dịch liên kết, thủ tục kê khai; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong quản lý thuế đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết.

2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

B. Các bên có quan hệ liên kết

1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;

b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;

c) Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;

d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;

đ) Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;

e) Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba;

g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;

h) Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

i) Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;

k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;

l) Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% von góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;

Trân trọng!
Anh cho e hỏi. Công ty mẹ góp vốn 100% vào công ty con. Hai công ty này k có giao dịch mua bán thì có được xem là giao dịch liên kết không ạ?
E cảm ơn!
 

Duyenkt2306

Kế Toán
Tham gia
18/12/19
Bài viết
6
Thích
1
Dạ anh và mọi người cho em hỏi trường hợp: ông A có góp vốn >50% vốn điều lệ tại cả 2 cty B và C, Cty B có phát sinh bán hàng hóa cho cty C (khoảng <1ty/năm), như vậy 2 cty này là GDLK đúng ko ạ? nếu là GDLK, cả 2 cty ko phát sinh lãi vay thì có cần phải nộp phụ lục 1 như quy định ko ạ? nếu không nộp có bị phạt và mức phạt bao nhiêu ạ?
em trân thành cảm ơn ạ.
 

Thanh_Xuan

Kế Toán
Tham gia
20/3/21
Bài viết
1
Thích
1
Mọi người cho em hỏi: Bên em là cty CP có 3 cổ đông (lần lượt góp vốn là ông A 85%, ông B 10%, ông C 5%). Vậy nếu như cty có vay lãi suất 0% của 1 trong 3 người trên thì đều tính là GDLK phải không ạ. Đồng thời, bên cty cũng đi vay của các ngân hàng, cg tương đối nhiều, vậy cuối năm em càn phải làm những báo cáo gì ạ. AC tư vấn giúp e với. Em cảm ơn nhiều
 

Huong1986

Kế Toán
Tham gia
20/3/21
Bài viết
4
Thích
3
Anh Chị Em thân mến!

Giao dịch liên kết theo nghị định số 132/2020/NĐ-CP áp dụng từ năm 2020 trở đi là vấn đề khá đau đầu của rất nhiều doanh nghiệp đang kinh doanh nói chung, của kế toán chúng ta nói riêng.

Vậy để hiểu rõ thế nào là đối tượng liên kết, Khi nào có giao dịch liên kết, mình tạo topic này để anh chị em thảo luận tập trung, nhằm đúc kết lại các vấn để nỗi cộm, để giúp nhà kế làm tốt công việc báo cáo này nhé cả nhà.

A. Về Phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP

1. Nghị định này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự xác định yếu tố hình thành giá giao dịch liên kết; quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong xác định giá giao dịch liên kết, thủ tục kê khai; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong quản lý thuế đối với người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết.

2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

B. Các bên có quan hệ liên kết

1. Các bên có quan hệ liên kết (sau đây viết tắt là “bên liên kết”) là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:

a) Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia;

b) Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.

2. Các bên liên kết tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:

a) Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia;

b) Cả hai doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp;

c) Một doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia;

d) Một doanh nghiệp bảo lãnh hoặc cho một doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào (bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự) với điều kiện khoản vốn vay ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay và chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn của doanh nghiệp đi vay;

đ) Một doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của một doanh nghiệp khác với điều kiện số lượng các thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành hoặc nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp thứ hai; hoặc một thành viên được doanh nghiệp thứ nhất chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thứ hai;

e) Hai doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo hoặc cùng có một thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính hoặc hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba;

g) Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;

h) Hai cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú hoặc cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

i) Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó hoặc trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp;

k) Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia;

l) Doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% von góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp hoặc với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ Hai doanh nghiệp được điều hành hoặc chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha; ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột;

Trân trọng!
Bên em vay ngân hàng, tiền vay cao hơn vốn công ty. Này có tính là giao dịch liên kết không anh
 

huongvu

Kế Toán Tổng Hợp
Tham gia
10/3/21
Bài viết
352
Thích
58
Anh ơi cho em hỏi 1 người vừa là phó tổng giám đốc của công ty A và là chủ tịch hội đồng của công ty B. Ông này đều góp cổ phần tại công ty A, B thì có gọi là giao dịch liên kết không ạ?
A trả lời trường hợp của e là giao dịch liên kết. Vậy trong năm công te có vay ngân hàng thì lãi vay đấy vẫn tính theo giao dịch liên kết ạ. Công ty e chưa góp đủ vốn điều lệ. hiện e đang trừ hết lãi vay ngân hàng ra chỉ tiêu B4.
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,463
Thích
10,406
A ơi. Vậy cty tnhh trên 2 thành viên. Trong năm có phát sinh mượn tiền ko.lãi suất:
1. Mượn tiền chủ tịch hdtv
2. Mượn tiền giám đốc điều hành Ko phải cổ đông mà là anh em ruột của chủ tịch hdtv
3. Mượn tiền anh em ruột (Ko phải là cổ đông.)
Cho e hỏi 3 truog hợp này có phải là gdlk ko ạ??
Xin cảm ơn a!
Mượn tiền không thuộc trường hợp nào của Nghị định số 132/2020/NĐ-CP cả em nhé
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,463
Thích
10,406
Anh ơi cho em hỏi với ạ: Giám đốc công ty TNHH 1TV A đồng thời là cổ đông góp 30% vốn góp vào cty cổ phần B. 2 cty có thực hiện hoạt động mua bán; trao đổi hàng hóa vậy có tính là giao dịch liên kết ko ạ? Nếu là phát sinh giao dịch liên kết thì cả 2 công ty đều phải lập thêm phụ lục khi nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN ạ?
Giao dịch liên kết rồi, thuộc 1 trong các mục nghị định số 132/2020/NĐ-CP nêu ra
 
Tham gia
31/3/20
Bài viết
82
Thích
11
Anh cho em hỏi: Mượn tiền của Chủ sở hữu không phải là giám đốc công ty TNHH MTV (giám đốc đi thuê) số tiền lớn hơn vốn điều lệ thì có phải giao dịch liên kết không ạ
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,463
Thích
10,406
Anh cho e hỏi. Công ty mẹ góp vốn 100% vào công ty con. Hai công ty này k có giao dịch mua bán thì có được xem là giao dịch liên kết không ạ?
E cảm ơn!
Không có giao dịch liên kết, em chỉ làm PL1 ghi nhận có liên kết thôi em nhé
 

Thức Nguyễn Văn

Dịch vụ kế toán và hoàn thuế GTGT
Thành viên BQT
Tham gia
3/11/18
Bài viết
20,463
Thích
10,406
Anh cho em hỏi: Mượn tiền của Chủ sở hữu không phải là giám đốc công ty TNHH MTV (giám đốc đi thuê) số tiền lớn hơn vốn điều lệ thì có phải giao dịch liên kết không ạ
Mượn tiền không thuộc trường hợp nào của nghị định số 132/200/NĐ-CP cả em nhé
 

Ứng dụng BCTC

APP BCTC - Hỗ trợ kế toán, kiểm toán

LIÊN KẾT WEBSITE

1. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-200

2. Tra cứu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
https://baocaotaichinh.vn/thong-tu-133

3. Tra cứu ngành nghề kinh doanh
https://baocaotaichinh.vn/nganh-nghe-kinh-doanh

4. Tra cứu chương, tiểu mục nộp thuế
https://baocaotaichinh.vn/ma-chuong-tieu-muc

5. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho IPHONE
https://apps.apple.com/us/app/b%C3%A1o-c%C3%A1o-t%C3%A0i-ch%C3%ADnh-bctc/id1459288162

6. Tải APP Báo Cáo Tài Chính dành cho ĐT khác
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.bctc.myapp&hl=vi

7. Trang đăng ký kinh doanh
https://dangkykinhdoanh.gov.vn

8. Trang thuế điện tử
https://thuedientu.gdt.gov.vn

9. Trang cổng thông tin BHXH Việt nam
https://baohiemxahoi.gov.vn

10. Trang tổng cục hải quan
https://www.customs.gov.vn

11. Trang Dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn

12. Bộ tài chính
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn

13. Trang tra cứu MST TNCN
http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

14. Tra cứu hóa đơn đã phát hành hay chưa
http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn

15. Danh sách doanh nghiệp rủi do về thuế
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

16. Tra cứu tờ khai hải quan
http://pus1.customs.gov.vn/TraCuuToKhaiHQ/ToKhaiHQ.aspx

17. Tra cứu bảo hiểm
https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

18. Tra cứu nợ thuế (Hải quan)
https://www.customs.gov.vn/SitePages/TraCuuNoThue.aspx

19. Quyết định cưỡng chế hóa đơn
http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/qdcchd1

icon facebook tách file pdf tách pdf split pdf tach pdf merge pdf reduce image giảm dung lượng hình giam dung luong hinh resize image chỉnh sửa ảnh chinh sua anh chinh sua hinh tao kieu chu tạo kiểu chữ